Một trong những địa điểm chúng ta cần phải lưu ý giao tiếp sao cho chuẩn để những tình huống ngượng ngùng, bối rối. Hôm nay HanoiLinh sẽ liệt kê cho các bạn một số mẫu câu khá hữu ích có thể sử dụng trong không gian như nhà hàng, quán ăn nhé:

1. Khi bước vào nhà hàng:

いらっしゃい ま せ   (Irasshai mase)  :   Xin chào quí khách

何名 さま で いらっしゃいますか?    ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)  :   Anh chị đi bao nhiều người?

こちらへどうぞ。   (kochira e douzo)  :   Mời anh/chị đi hướng này.

2. Khi ngồi trong nhà hàng:

 はい、 どうぞ あ のう、 メニュー を みせて ください   (Anou, menyuu o misete kudasai   :  Cho tôi xem thực đơn.

ごちゅうもん は おきまり です か?   Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?  :   vâng, mời xem.

何 に なさい ます か?      (Nani ni nasai masu ka?) :    Quí khách dùng gì ạ?

しょうしょう おまち ください。     (Shoushou omachi kudasai :      Xin ông/bà vui lòng đợi một chút

おまたせ しました。     (Omatase shimashita)   :    Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu

どうぞ おめしあがり ください。    (Douzo,omeshiagari kudasai)   :   Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )

おたべものは いかがですか。        (Otabemono wa ikaga desu ka):      Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?

おのみものは いかがですか。        (Onomimono wa ikaga desuka)    :   Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?

3. Thanh toán: :

おねがいします。   (onegaishimasu) :    xin làm ơn( thanh toán)

ありがとうございます。       (arigatogozaimasu)   :    xin cảm ơn

おつりでございます。       (otsuri de gozaimasu)   :     xin gửi lại tiền thừa

またのお越しをお待ちしております。      (mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)  :   Mời quý khách lần sau lại ghé thăm

 

Vậy, khi dùng bữa trong một nhà hàng thì trên đây mà những mẫu câu bạn không thể quên khi bước vào, gọi món và thanh toán sau khi ăn. Sau khi du học ở Nhật, hi vọng những câu nói này có thể giúp bạn giao tiếp dễ dàng. Chúc các bạn học tiếng Nhật thành công!